Danh hiệu: Administration
Nhóm: Administrators
Gia nhập: 23-07-2013(UTC) Bài viết: 6,117   Đến từ: Vietnam Cảm ơn: 10 lần Được cảm ơn: 2 lần trong 2 bài viết
|
Số mệnh ngôi nhà quyết định phần lớn phong thủy nhà tốt hay xấu. Phong thủy đều dựa vào trạch nhà để bài trí, trang trí các phần còn lại như cổng, cửa, màu sơn, nội thất, các phòng của ngôi nhà. Trạch nhà – số mệnh ngôi nhà rất quan trọng và có liên quan tới nhiều vấn đề phong thủy của ngôi nhà. Mách bạn cách xác định trạch nhà dễ hiểu, dễ làm. Dùng la bàn xác định hướng nhà và hướng cửa, dựa vào đó dễ dàng biết được trạch nhà. Có tất cả 8 trạch: Càn, Khảm, Cấn, Chấn, Tốn, Ly, Khôn, Đoài, nên gọi là Bát trạch. Tọa Tây hướng Đông (Giáp, Mão, Ất) là trạch Chấn. Tọa Đông Bắc hướng Đông Nam (Thìn , Tốn, Tỵ) là trạch Tốn.Tọa Bắc hướng Nam (Bính, ngọ, Đinh) là trạch Ly. Tọa Đông Bắc hướng Tây Nam (Mùi, Khôn, Thân) là trạch Khôn. Tọa Đông hướng Tây (Canh, Dậu, Tân) là trạch Đoài. Tọa Đông Nam hướng Tây Bắc (Tuất, Càn, Hợi) là trạch Càn.Tọa Nam hướng Bắc (Nhâm, Tú, Quý) là trạch Khảm. Tọa Tây Nam hướng Đông Bắc (Sửu, cấn, Dần) là trạch Cấn. Theo Lạc Thư, phía Tây có 4 quẻ tương sinh với nhau là Khôn, Cấn, Càn, Đoài nên gọi là “đất phía Tây” (Tây tứ trạch). Phía Đông có 2 quẻ Chấn, Tốn và ở trục Bắc Nam có 2 quẻ Khảm, Ly; 4 quẻ này tương sinh với nhau thành “đất phía Đông” (Đông tứ trạch). Số mệnh con người cũng tương tự có 8 quẻ Khảm, cấn, Chấn, Càn, Tốn, ly, Khôn Đoài và cũng chia thành Tây tứ mệnh, Đông tứ mệnh. Người tuổi Đông tứ mệnh nên ở nhà Đông tứ trạch, người tuổi Tây tứ mệnh nên ở nhà Tây trứ trạch thì tốt. Nếu ngược lại thì tai họa khôn lường, họa bất ngờ ập đến, chủ nhân gặp nhiều xui rủi, nhất thiết phải tránh. Cách tính như sau: Lập Bảng STT | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | Nam | Khảm | Ly | Cấn | Đoài | Càn | Khôn | Tốn | Chấn | Khôn | Nữ | Cấn | Càn | Đoài | Cấn | Ly | Khảm | Khôn | Chấn | Tốn |
Cách tính như sau: Lấy năm sinh (âm lịch) chia 9 ta có số dư. Lấy số dư đối chiếu bảng trên ta sẽ được cung mệnh nam hoặc nữ. Thí dụ: Sinh năm 1980, lấy 1980 chia 9 ta có số dư là 9. Đối chiếu bảng trên ta tính được : nam-cung Khôn; nữ-cung Tốn. -Sinh năm 1979, lấy 1979 chia 9 ta có số dư là 8. Đối chiếu bảng trên ta có nam và nữ đều cung Chấn. Để tính nhanh các bạn dùng phương pháp 9 bỏ. Thí dụ sinh 1979-bỏ 2 số 9, còn lại 1+7=8. vậy nam nữ đều cung Chấn. Nhận xét: -Cung mệnh có tính chu kỳ 9 năm lặp lại. -Cung mệnh nam (trừ số 9), theo thứ tự có tính đối cung trong tiên thiên bát quái: Khảm đối Ly; Cấn đối Đoài; Càn đối Khôn; Tốn đối Chấn. -Xét cung Nam và cung nữ: Số 8 nam nữ đồng cung Chấn; số 1 nam Khảm, nữ Cấn; số 6 nữ Khảm, nam Khôn. Còn lại có tính hoán vị: nam-Càn, nữ-Ly; nữ-Càn, nam-Ly ... Ta chỉ cần thuộc tính cung mệnh nam, sau đó dựa vào nhận xét trên là suy ra được cung mệnh nữ. Sau khi tính được cung mệnh ta phân ra: - Đông tứ mệnh gồm: Khảm (Bắc), Ly (nam), Chấn (Đông), Tốn (Đông Nam). - Tây tứ mệnh gồm : càn (TB), đoài (tây), cấn (ĐB), khôn (TN). Còn có cách tính khác, Thí dụ1: Bạn sinh năm 1864, dùng phương pháp 9 bỏ (tương đương cộng tổng từng số năm sinh trừ 9 liên tiếp) thì dễ dàng có được số 1, vậy nam cung Khảm, nữ cung Cấn. Thí dụ 2: Bạn sinh năm 2150, dễ dàng nhận ra số 8 (2+1+5), vậy nam nữ đồng cung Chấn. Việc dùng 1 phép tính nữa (11- số dư) để chuyển về được số của hậu thiên cũng là 1 cách tính. Phương pháp này cần thêm 1 phép tính, mặt khác gặp trường hợp số dư là 1, thì ta sẽ có: 11-1=10 ? Cách này áp dụng tốt cho người đã thành thạo về Bát quái. CUNG BÁT TRẠCH | NĂM | TUỔI | CUNG | HÀNH | NAM | NỮ | 1924 | Giáp Tý | Tốn | Khôn | Kim + | 1925 | Ất Sửu | Chấn | Chấn | Kim - | 1926 | Bính Dần | Khôn | Tốn | Hỏa + | 1927 | Đinh Mão | Khảm | Cấn | Hỏa - | 1928 | Mậu Thìn | Ly | Càn | Mộc + | 1929 | Kỷ Tỵ | Cấn | Đoài | Mộc - | 1930 | Canh Ngọ | Đoài | Cấn | Thổ + | 1931 | Tân Mùi | Càn | Ly | Thổ - | 1932 | NhâmThân | Khôn | Khảm | Kim + | 1933 | Quý Dậu | Tốn | Khôn | Kim - | 1934 | GiápTuất | Chấn | Chấn | Hỏa + | 1935 | Ất Hợi | Khôn | Tốn | Hỏa - | 1936 | Bính Tý | Khảm | Cấn | Thủy + | 1937 | Đinh Sửu | Ly | Càn | Thủy - | 1938 | Mậu Dần | Cấn | Đoài | Thổ + | 1939 | Kỷ Mão | Đoài | Cấn | Thổ - | 1940 | Canhthìn | Càn | Ly | Kim + | 1941 | Tân Tỵ | Khôn | Khảm | Kim - | 1942 | Nhâm Ngọ | Tốn | Khôn | Mộc + | 1943 | Qúy Mùi | Chấn | Chấn | Mộc - | 1944 | GiápThân | Khôn | Tốn | Thủy + | 1945 | Ất Dậu | Khảm | Cấn | Thủy - | 1946 | BínhTuất | Ly | Càn | Thổ + | 1947 | Đinh hợi | Cấn | Đoài | Thổ - | 1948 | Mậu Tý | Đoài | Cấn | Hỏa + | 1949 | Kỷ Sửu | Càn | Ly | Hỏa - | 1950 | Canh Dần | Khôn | Khảm | Mộc + | 1951 | Tân Mão | Tốn | Khôn | Mộc - | 1952 | NhâmThìn | Chấn | Chấn | Thủy + | 1953 | Quý Tỵ | Khôn | Tốn | Thủy - | 1954 | Giáp Ngọ | Khảm | Cấn | Kim + | 1955 | Ất Mùi | Ly | Càn | Kim - | 1956 | Bính thân | Cấn | Đoài | Hỏa + | 1957 | Đinh Dậu | Đoài | Cấn | Hỏa - | 1958 | Mậu Tuất | Càn | Ly | Mộc + | 1959 | Kỷ Hợi | Khôn | Khảm | Mộc - | 1960 | Canh Tý | Tốn | Khôn | Thổ + | 1961 | Tân Sửu | Chấn | Chấn | Thổ - | 1962 | Nhâm Dần | Khôn | Tốn | Kim + | 1963 | Quý Mão | Khảm | Cấn | Kim - | 1964 | GiápThìn | Ly | Càn | Hỏa + | 1965 | Ất Tỵ | Cấn | Đoài | Hỏa - | 1966 | Bính Ngọ | Đoài | Cấn | Thủy + | 1967 | Đinh Mùi | Càn | Ly | Thủy - | 1968 | Mậu Thân | Khôn | Khảm | Thổ + | 1969 | Kỷ Dậu | Tốn | Khôn | Thổ - | 1970 | CanhTuất | Chấn | Chấn | Kim + | 1971 | Tân Hợi | Khôn | Tốn | Kim - | 1972 | Nhâm Tý | Khảm | Cấn | Mộc + | 1973 | Quý Sửu | Ly | Càn | Mộc - | 1974 | Giáp Dần | Cấn | Đoài | Thủy + | 1975 | Ất Mão | Đoài | Cấn | Thủy - | 1976 | BínhThìn | Càn | Ly | Thổ + | 1977 | Đinh Tỵ | Khôn | Khảm | Thổ - | 1978 | Mậu Ngọ | Tốn | Khôn | Hỏa + | 1979 | Kỷ Mùi | Chấn | Chấn | Hỏa - | 1980 | CanhThân | Khôn | Tốn | Mộc + | 1981 | Tân Dậu | Khảm | Cấn | Mộc - | 1982 | NhâmTuất | Ly | Càn | Thủy + | 1983 | Quý Hợi | Cấn | Đoài | Thủy - | 1984 | Giáp tý | Đoài | Cấn | Kim + | 1985 | Ất Sửu | Càn | Ly | Kim - | 1986 | Bính Dần | Khôn | Khảm | Hỏa + | 1987 | Đinh Mão | Tốn | Khôn | Hỏa - | 1988 | Mậu Thìn | Chấn | Chấn | Mộc + | 1989 | Kỷ Tỵ | Khôn | Tốn | Mộc - | 1990 | Canh Ngọ | Khảm | Cấn | Thổ + | 1991 | Tân Mùi | Ly | Càn | Thổ - | 1992 | NhâmThân | Cấn | Đoài | Kim + | 1993 | Quý Dậu | Đoài | Cấn | Kim - | 1994 | GiápTuất | Càn | Ly | Hỏa + | 1995 | Ất Hợi | Khôn | Khảm | Hỏa - | 1996 | Bính Tý | Tốn | Khôn | Thủy + | 1997 | Đinh Sửu | Chấn | Chấn | Thủy - | 1998 | Mậu Dần | Khôn | Tốn | Thổ + | 1999 | Kỷ Mão | Khảm | Cấn | Thổ - | 2000 | Canhthìn | Ly | Càn | Kim + | 2001 | Tân Tỵ | Cấn | Đoài | Kim - | 2002 | Nhâm Ngọ | Đoài | Cấn | Mộc + | 2003 | Qúy Mùi | Càn | Ly | Mộc - | 2004 | GiápThân | Khôn | Khảm | Thủy + | 2005 | Ất Dậu | Tốn | Khôn | Thủy - | 2006 | BínhTuất | Chấn | Chấn | Thổ + | 2007 | Đinh hợi | Khôn | Tốn | Thổ - | 2008 | Mậu Tý | Khảm | Cấn | Hỏa + | 2009 | Kỷ Sửu | Ly | Càn | Hỏa - | 2010 | Canh Dần | Cấn | Đoài | Mộc + | 2011 | Tân Mão | Đoài | Cấn | Mộc - | 2012 | NhâmThìn | Càn | Ly | Thủy + | 2013 | Quý Tỵ | Khôn | Khảm | Thủy - | 2014 | Giáp Ngọ | Tốn | Khôn | Kim + | 2015 | Ất Mùi | Chấn | Chấn | Kim - | 2016 | Bínhthân | Khôn | Tốn | Hỏa + | 2017 | Đinh Dậu | Khảm | Cấn | Hỏa - | 2018 | Mậu Tuất | Ly | Càn | Mộc + | 2019 | Kỷ Hợi | Cấn | Đoài | Mộc - | 2020 | Canh Tý | Đoài | Cấn | Thổ + | 2021 | Tân Sửu | Càn | Ly | Thổ - | 2022 | Nhâm Dần | Khôn | Khảm | Kim + | 2023 | Quý Mão | Tốn | Khôn | Kim - | 2024 | GiápThìn | Chấn | Chấn | Hỏa + | 2025 | Ất Tỵ | Khôn | Tốn | Hỏa - | 2026 | Bính Ngọ | Khảm | Cấn | Thủy + | 2027 | Đinh Mùi | Ly | Càn | Thủy - | 2028 | Mậu Thân | Cấn | Đoài | Thổ + | 2029 | Kỷ Dậu | Đoài | Cấn | Thổ - | 2030 | CanhTuất | Càn | Ly | Kim + | 2031 | Tân Hợi | Khôn | Khảm | Kim - | 2032 | Nhâm Tý | Tốn | Khôn | Mộc + | 2033 | Quý Sửu | Chấn | Chấn | Mộc - | 2034 | Giáp Dần | Khôn | Tốn | Thủy + | 2035 | Ất Mão | Khảm | Cấn | Thủy - | 2036 | BínhThìn | Ly | Càn | Thổ + | 2037 | Đinh Tỵ | Cấn | Đoài | Thổ - | 2038 | Mậu Ngọ | Đoài | Cấn | Hỏa + | 2039 | Kỷ Mùi | Càn | Ly | Hỏa - | 2040 | CanhThân | Khôn | Khảm | Mộc + | 2041 | Tân Dậu | Tốn | Khôn | Mộc - | 2042 | NhâmTuất | Chấn | Chấn | Thủy + | 2043 | Quý Hợi | Khôn | Tốn | Thủy - |
|